Dự án khu thể thao, giải trí theo hình thức xã hội hóa

I. Bối cảnh lập dự án đầu tư.

Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2030.

Theo đó, các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam bao gồm: quảng cáo; kiến trúc; phần mềm và các trò chơi giải trí; thủ công mỹ nghệ; thiết kế; điện ảnh; xuất bản; thời trang; nghệ thuật biểu diễn; mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; truyền hình và phát thanh; du lịch văn hóa.

Chiến lược nêu rõ, các ngành công nghiệp văn hóa là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi nhằm thu hút tối đa nguồn lực từ các doanh nghiệp và xã hội để phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.

Chiến lược đặt ra mục tiêu phát triển các ngành công nghiệp văn hóa trở thành những ngành kinh tế dịch vụ quan trọng, phát triển rõ rệt về chất và lượng, đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm thông qua việc sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm, dịch vụ văn hóa đa dạng, chất lượng cao, ưu tiên phát triển các ngành có nhiều lợi thế, tiềm năng của Việt Nam.

Phấn đấu các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp khoảng 3% GDP và tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội; trong đó, ngành du lịch văn hóa chiếm từ 10 – 15% trong tổng số khoảng 18.000 – 19.000 triệu USD doanh thu từ khách du lịch. Đến năm 2030, doanh thu của các ngành công nghiệp văn hóa đóng góp 7% GDP; trong đó, ngành du lịch văn hóa chiếm 15 – 20% trong tổng số khoảng 40.000 triệu USD doanh thu từ khách du lịch.

II. Sự cần thiết lập dự án đầu tư.

Chiến lược khuyến khích phát triển các loại hình du lịch văn hóa, đặc biệt là du lịch di sản, du lịch tâm linh. Xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kinh doanh dịch vụ du lịch tại các điểm có di sản thế giới, di tích quốc gia đặc biệt, các bảo tàng, nhà hát, trung tâm điện ảnh, làng nghề thủ công truyền thống, khu vui chơi giải trí; xây dựng các thương hiệu du lịch quốc gia.

Chú trọng phối hợp liên ngành trong việc quản lý, khai thác và phát triển phù hợp giá trị văn hóa trong quá trình phát triển sản phẩm du lịch văn hóa, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.

Bên cạnh đó, cần đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, quảng bá các sản phẩm du lịch văn hóa – vui chơi giải trí, tập trung thu hút khách du lịch văn hóa có khả năng chi trả cao và lưu trú dài ngày; sản xuất các sản phẩm du lịch văn hóa đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách du lịch.

Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch văn hóa, vui chơi giải trí cần được chú trọng, đặc biệt với nhân lực quản lý, hướng dẫn viên, thuyết minh viên và nhân lực phục vụ trực tiếp khách du lịch; nâng cao chất lượng đào tạo nghề du lịch văn hóa theo tiêu chuẩn nghề ASEAN.

Từ những vấn đề trên, Lập dự án Á Châu chúng tôi phối hợp với chủ đầu tư tiến hành lập dự án đầu tư “Khu phức hợp vui chơi giải trí Riverwood”.

III. Quy mô đầu tư của dự án.

Dự án “Khu phức hợp vui chơi giải trí Riverwood” Được đầu tư đồng bộ với các chủ đề vui chơi, đảm bảo mục tiêu hoạt động thuộc các chủ đề. Cụ thể như sau:

  • Khu vui chơi giải trí công viên nước.
  • Khu sân khấu hoạt động văn hoá ngoài trời.
  • Khu nhà hàng, tiệc cưới và trung tâm hội nghị.
  • Khu cắm trại và sinh hoạt giải trí và các trò chơi dân gian ngoài trời.
  • Khu chợ đêm.
  • Khu thể thao (phòng tập Gym) và chăm sóc sắc đẹp (Spa).
  • Tổ hợp vui chơi – phòng chiếu film và foodcourt.
  • Khu cà phê giải khát và khu BBQ.
  • Khu vườn tình yêu, vui chơi trong nhà,….

IV. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.

Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án

TTNội dungDiện tích (m²)Tỷ lệ (%)
IKhu hành chính và công trình chung3.2838,71
1Nhà quản lý, điều hành – dịch vụ1320,35
2Nhà bảo vệ (3 nhà)720,19
3Bãi đỗ xe3.0798,16
IIKhu vui chơi – BBQ3.2498,62
1Lều gỗ nghỉ dưỡng homstay (23 cái)1.0352,74
2Sân BBQ1.0082,67
3Chòi nghỉ500,13
4Hồ cảnh quan1.1563,07
IIIKhu sân khấu ngoài trời2.4006,36
1Khu sân khấu2.1005,57
2Vườn tượng đá3000,80
IVKhu cà phê ven hồ – vui chơi7.16318,99
1Nhà hàng cà phê ven hồ4501,19
2Nhà trưng bày2500,66
3Khu vui chơi trẻ em ngoài trời2.5006,63
4Khu vui chơi trong nhà5001,33
5Nhà câu lạc bộ1000,27
6Vườn tình yêu8002,12
7Hồ cảnh quan2.5636,80
VKhu công viên nước2.5546,77
1Nhà phục vụ công viên nước1800,48
2Khu trò chơi công viên nước2.0745,50
3Khu trò chơi trẻ em – quảng trường phun nước3000,80
VIKhu hội nghị – tiệc cưới1.8204,83
1Nhà hàng tiệc cưới hội nghị1.0202,70
2Khu tiệc cưới ngoài trời8002,12
VIINhà chiếu film – Foodcourt – vui chơi trẻ em8252,19
VIIIKhu gym và spa6821,81
1Nhà tập gym4001,06
2Nhà spa2820,75
IXCác hạng mục tổng thể15.73441,72
 Tổng cộng37.710100,00

V. Tổng mức đầu tư của dự án.

Bảng tổng mức đầu tư của dự án

STTNội dungThành tiền
(1.000 đồng)
IXây dựng55.565.030
I.1Khu hành chính và công trình chung1.795.250
1Nhà quản lý, điều hành – dịch vụ501.600
2Nhà bảo vệ (3 nhà)216.000
3Bãi đỗ xe1.077.650
I.2Khu vui chơi – BBQ3.537.100
1Lều gỗ nghỉ dưỡng homstay (23 cái)2.587.500
2Sân BBQ352.800
3Chòi nghỉ250.000
4Hồ cảnh quan346.800
I.3Khu sân khấu ngoài trời3.860.000
1Khu sân khấu1.260.000
2Vườn tượng đá2.600.000
I.4Khu cà phê ven hồ – vui chơi7.428.900
1Nhà hàng cà phê ven hồ2.340.000
2Nhà trưng bày750.000
3Khu vui chơi trẻ em ngoài trời1.250.000
4Khu vui chơi trong nhà1.500.000
5Nhà câu lạc bộ300.000
6Vườn tình yêu520.000
7Hồ cảnh quan768.900
I.5Khu công viên nước11.862.000
1Nhà phục vụ công viên nước540.000
2Khu trò chơi công viên nước10.572.000
3Khu trò chơi trẻ em – quảng trường phun nước750.000
I.6Khu hội nghị – tiệc cưới6.366.000
1Nhà hàng tiệc cưới hội nghị5.406.000
2Khu tiệc cưới ngoài trời960.000
I.7Nhà chiếu film – Foodcourt – vui chơi trẻ em4.785.000
I.8Khu gym và spa3.492.000
1Nhà tập gym1.800.000
2Nhà spa1.692.000
I.3Các hạng mục tổng thể12.438.780
IIThiết bị64.230.000
IIIChi phí quản lý dự án2.287.928
IVChi phí tư vấn đầu tư xây dựng13.220.033
VDự phòng phí13.530.299
 Tổng cộng 148.833.290

VI. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.

1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án: 148.833.290.000 đồng. Trong đó:

  • Vốn tự có – tự huy động : 52.997.266.000 đồng.
  • Vốn vay tín dụng : 95.836.024.000 đồng.

2. Phương án vay.

  • Số tiền : 95.836.024.000 đồng.
  • Thời hạn : 15 năm (180 tháng).
  • Ân hạn : 2 năm.
  • Lãi suất, phí : khách hàng đề nghị được hưởng lãi suất 9%/năm.
  • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.

3. Các thông số tài chính của dự án.

3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.

Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 15 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 11,9 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao. Trung bình dự án có khoảng 250% trả được nợ.

3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.

Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.

KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.

Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,83 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 3,83 đồng thu nhập cho 20 năm thời kỳ phân tích dự án. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.

Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 8 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.

Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.

Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 5 tháng kể từ ngày hoạt động.

3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.

Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,04 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,04 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7.93%).

Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9.

Kết quả tính toán: Tp = 8 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động.

3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).

Hệ số chiết khấu mong muốn 7,93%/năm.

Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 134.066.545.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 134.066.545.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.

3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 21,17% > 7,93% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.

_______________________________________________________

Á Châu nhận viết dự án để xin chủ trương đầu tư, vay vốn ngân hàng, huy động vốn, xin giao đất sản xuất, lập hồ sơ FS, tư vấn thiết kế| Cam kết Nhanh – Uy Tín – Chuyên nghiệp| Tư vấn lập dự án 24/7. Hotline: 0908 551 477