Dự án sản xuất phân vi sinh công nghệ Nhật Bản được đầu tư đồng bộ theo dây chuyền công nghệ để sản xuất ra sản phẩm chất lượng cao.
I. Bối cảnh lập dự án sản xuất phân vi sinh.
Giống cây trồng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, nhất là những nước công nghiệp hóa nông nghiệp. Trên thế giới, người ta đã đặt trọng tâm vào phát triển nông nghiệp trên quy mô công nghiệp hiện đại, bằng các phương phát sinh học tối tân, họ đã sản xuất hàng loạt giống cây trồng mới, được chọn lọc và cho nhân giống, lai tạo ra những thế hệ cây trồng nhiều ưu điểm, cải tạo gen thành những giống cây kháng bệnh, kháng sâu rầy, giảm bớt chi phí sản xuất, rút ngắn thời gian chăm sóc, tạo nên ưu thế vững chắc trong sản xuất nông nghiệp.
Việt Nam chúng ta đã có nhiều thành tựu quan trọng trong công tác chọn và lai tạo giống, cũng như có những chương trình chuyển giao công nghệ sản xuất mới, tuyển lựa giống cây trồng, thúc đẩy tăng sản lượng và làm đỗi thay bộ mặt nông nghiệp, nông thôn. Vấn đề quan trọng và trọng tâm là chọn giống, lai tạo, chọn giống cây phù hợp thổ nhưỡng, vi khí hậu và nước. Đồng thời cũng phải có cơ quan nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp, từ đó góp phần đổi thay bộ mặt nông nghiệp tỉnh nhà nói chung và trên địa bàn huyện nói riêng, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân sản xuất nông nghiệp.
II. Sự cần thiết lập dự án sản xuất phân vi sinh.
Xu thế của nông nghiệp hiện nay là trồng cây đã ươm thay vì nhà nông tự làm tất cả các khâu từ gieo hạt, ươm cây, ghép cây …. như vậy sẽ thiếu tính đồng bộ và khó kiểm soát chất lượng. Việc hình thành một trung tâm cung cấp giống cây cho vùng sản xuất là xu thế tất yếu.
Mặt khác, Công ty chúng tôi hiện đang quản lý 3 lô đất nêu trên, kết hợp với nhu cầu giống, phân hữu cơ vi sinh và giá thể trồng cây chuyên dùng cho nhân giống và sản xuất nông sản hữu cơ … ngày càng lớn. Kết hợp với các chính sách của đảng và nhà nước đang khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực này.
Để phát huy thế mạnh của địa phương và hạn chế những bất cập trong sản xuất. Chung tay góp phần thúc đẩy ngành nông nghiệp huyện nhà phát triển bền vững và xây dựng thương hiệu nông nghiệp tại vùng đất Yên Dũng. Công ty Trường An phối hợp với Công ty Cổ phần Lập dự án Á Châu tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Đầu tư xây dựng Tổ hợp nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng công nghệ cao và sản xuất phân vi sinh theo công nghệ Nhật Bản”.
III. Mục tiêu dự án sản xuất phân vi sinh.
- Tăng cường sản xuất và cung cấp giống cây trồng, chất lượng cao trên cơ sở xây dựng hệ thống vườn giống gốc đạt tiêu chuẩn; Đầu tư phòng nuôi cấy mô hiện đại, để hàng năm cung cấp cho thị trường khoảng 3,3 triệu cây giống và 50 tấn củ giống chất lượng cao.
- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh với công nghệ Nhật Bản để hàng năm sản xuất được khoảng 10.000 tấn. Cung cấp trực tiếp cho quá trình sản xuất của dự án, đồng thời cung cấp cho thị trường khu vực.
- Các mô hình sản xuất của dự án được đầu tư theo hướng ứng dụng công nghệ cao, với công nghệ nhà lưới, công nghệ tưới tự động và áp dụng công nghệ sơ chế đóng gói – dán mã vạch sản phẩm để truy xuất nguồn gốc hàng hoá. Góp phần xây dựng thương hiệu nông sản của dự án nói chung và nông sản của huyện Yên Dũng ngày càng phát triển.
- Hỗ trợ các hộ sản xuất trên địa bàn huyện về cách quản lý, chăm sóc và thực hiện các thủ tục chứng nhận chất lượng, cũng như chứng chỉ thực hành nông nghiệp tốt như VietGAP hoặc GlobalGAP.
IV. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án sản xuất phân vi sinh đầu tư tại 3 khu. Với quy mô đầu tư sản xuất cụ thể như sau:
- Khu 1: Sản xuất cây giống theo công nghệ nuôi cấy mô, sản xuất giống cây siêu nguyên chủng, nguyên chủng, giống xác nhận và khu tham quan, dịch vụ, giới thiệu công nghệ. Gồm các chức năng chính như:
- Khu nuôi cấy mô;
- Khu nhân giống bằng công nghệ sinh học tạo ra cây siêu nguyên chủng;
- Khu nhân giống cây siêu nguyên chủng thành nguyên chủng bằng phương pháp canh tác trong nhà kính có kiểm soát vi khí hậu (nhà kính);
- Khu sản xuất giống xác nhận 1 (trồng đất, giá thể hoặc nhà kính);
- Khu sản xuất giống xác nhận 2 (trồng đất hoặc nhà kính);
- Khu nhà triển lãm, trưng bày, tham quan, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ khách tham quan, du lịch nông nghiệp.
- Khu 2: Khu sản xuất phụ trợ và sản xuất giá thể, đất trồng cây chuyên dùng, phân hữu cơ vi sinh chuyên dùng từ nguyên liệu vỏ gỗ, chất thải hữu cơ, phế phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, chế biến thực phẩm….
- Khu 3: Xây dựng khu văn phòng điều hành, phòng nghiên cứu, phòng thí nghiệm, khu trồng sản phẩm thương phẩm (cây, hoa giống đóng gói để xuất bán); Khu nhà triển lãm, trưng bày, tham quan, giới thiệu sản phẩm gồm: hoa, cây cảnh, cây giống thương phẩm, đất trồng cây, giá thể trồng cây, phân vi sinh, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, khu dịch vụ khách tham quan du lịch.
V. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT | Nội dung | Diện tích (m²) | Tỷ lệ (%) |
I | Khu số 1 | 100.000 | 100,00 |
1 | Nhà nuôi cấy mô và lai tạo giống | 400 | 0,40 |
2 | Nhà ra ngôi cây con từ nuôi cấy mô | 10.000 | 10,00 |
3 | Nhà màng sản xuất giống cây các loại | 80.000 | 80,00 |
4 | Nhà giới thiệu sản phẩm | 200 | 0,20 |
5 | Kho vật tư và để dụng cụ | 100 | 0,10 |
6 | Nhà đón tiếp khách tham quan | 300 | 0,30 |
7 | Các hạng mục tổng thể | 9.000 | 9,00 |
– | Sân đường giao thông tổng thể | 7.750 | 7,75 |
– | Cây xanh cảnh quan | 1.250 | 1,25 |
II | Khu số 2 | 79.000 | 100,00 |
1 | Xưởng sản xuất phân vi sinh, giá thể trồng cây các loại (Kho tập kết vật liệu; Khoang phối trộn; Khoang làm tơi; Kho chứa và bảo quản) | 354 | 0,45 |
2 | Khoang ủ | 480 | 0,61 |
3 | Các hạng mục tổng thể | 78.166 | 98,94 |
– | Sân đường giao thông | 300 | 0,38 |
– | Sân chứa nguyên vật liệu sản xuất, cây xanh cách ly,… | 77.866 | 98,56 |
III | Khu số 3 | 40.000 | 100,00 |
1 | Nhà văn phòng điều hành và nghiên cứu giống | 400 | 1,00 |
2 | Nhà trưng bày và giới thiệu sản phẩm | 200 | 0,50 |
3 | Nhà lưới sản xuất hoa ứng dụng công nghệ cao | 5.000 | 12,50 |
4 | Mô hình sản xuất cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP | 23.000 | 57,50 |
5 | Mô hình sản xuất cây dược liệu ứng dụng công nghệ cao | 5.000 | 12,50 |
6 | Nhà đóng gói sản phẩm | 100 | 0,25 |
7 | Nhà kho chứa nguyên vật liệu | 100 | 0,25 |
8 | Các hạng mục tổng thể | 6.200 | 15,50 |
– | Sân đường giao thông tổng thể | 2.100 | 5,25 |
– | Cây xanh cảnh quan | 4.100 | 10,25 |
Tổng cộng | 219.000 |
VI. Tổng vốn đầu tư của dự án.
STT | Nội dung | Thành tiền (1.000 đồng) |
I | Xây dựng | 25.130.977 |
I.1 | Khu số 1 | 14.925.000 |
1 | Nhà nuôi cấy mô và lai tạo giống | 880.000 |
2 | Nhà ra ngôi cây con từ nuôi cấy mô | 850.000 |
3 | Nhà màng sản xuất giống cây các loại | 9.600.000 |
4 | Nhà giới thiệu sản phẩm | 440.000 |
5 | Kho vật tư và để dụng cụ | 85.000 |
6 | Nhà đón tiếp khách tham quan | 660.000 |
7 | Các hạng mục tổng thể | 2.410.000 |
– | Sân đường giao thông tổng thể | 930.000 |
– | Hệ thống cấp điện tổng thể | 450.000 |
– | Hệ thống cấp nước tổng thể | 200.000 |
– | Hệ thống thoát nước khu sản xuất giống | 150.000 |
– | Cây xanh cảnh quan | 50.000 |
– | Hàng rào bảo vệ | 630.000 |
I.2 | Khu số 2 | 4.704.310 |
1 | Xưởng sản xuất phân vi sinh, giá thể trồng cây các loại | 141.600 |
2 | Khoang ủ | 216.000 |
3 | Các hạng mục tổng thể | 4.346.710 |
I.3 | Khu số 3 | 5.501.667 |
1 | Nhà văn phòng điều hành và nghiên cứu giống | 880.000 |
2 | Nhà trưng bày và giới thiệu sản phẩm | 440.000 |
3 | Nhà lưới sản xuất hoa ứng dụng công nghệ cao | 975.000 |
4 | Mô hình sản xuất cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP | 1.150.000 |
5 | Mô hình sản xuất cây dược liệu ứng dụng công nghệ cao | 550.000 |
6 | Nhà đóng gói sản phẩm | 120.000 |
7 | Nhà kho chứa nguyên vật liệu | 110.000 |
8 | Các hạng mục tổng thể | 1.276.667 |
II | Thiết bị | 2.701.000 |
III | Chi phí quản lý dự án | 720.059 |
IV | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi khác | 4.142.355 |
V | Dự phòng phí | 3.269.439 |
Tổng cộng | 35.963.830 |
VII. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
- Kế hoạch hoàn trả vốn vay: Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án sản xuất phân vi sinh, trung bình mỗi năm trả 3,6 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao. Trung bình dự án sản xuất phân vi sinh có khoảng 267% trả được nợ.
- Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn: Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,73 lần. Thời gian hoàn vốn của dự án sản xuất phân vi sinh là 7 năm 6 tháng kể từ ngày khởi động dự án.
- Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu: PIp = 1,74 lần, Tp = 9 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động.
- Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV): Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 25.459.797.000 đồng > 0.
- Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 16,93% > 8,57% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án sản xuất phân vi sinh có khả năng sinh lời.
_____________________________________________________
Công ty Cổ phần Lập dự án Á Châu (ACC): nhận viết dự án, Lập dự án sản xuất phân vi sinh để xin chủ trương đầu tư. Lập dự án sản xuất phân vi sinh để Vay vốn ngân hàng. Lập dự án sản xuất phân vi sinhp để huy động vốn, Lập dự án sản xuất phân vi sinh để xin giao đất sản xuất, lập hồ sơ FS, tư vấn thiết kế,…. đa dạng các lĩnh vực.
Hotline: 0908551477