
Dự án công viên nước tại Đà Nẵng mang tính đa dạng các loại hình trò chơi dưới nước được thiết kế hiện đại hấp dẫn lấy cảm hứng từ mô hình các công viên nước hàng đầu thế giới như Typhoon Lagoon (Mỹ), Blizzard Beach thuộc khu giải trí nổi tiếng Walt Disney World (Mỹ) hay Yas Waterworld Abu Dhabi (Các tiểu vương quốc Ả rập)… Thỏa mãn nhu cầu vui chơi, thư giãn của du khách mọi lứa tuổi. Cụ thể gốm 3 khu vui chơi chính và các công trình phụ trợ.
I. Bối cảnh lập dự án công viên nước tại Đà Nẵng.
Nằm ở vùng Nam Trung Bộ, Đà Nẵng có cả núi, đồng bằng và biển. Các điểm tham quan du lịch nổi tiếng khi du lịch Đà Nẵng bao gồm khu du lịch Bà Nà, bãi biển Mỹ Khê, và khu vui chơi giải trí trong nhà Fantasy Park lớn nhất châu Á. Đà Nẵng còn có nhiều thắng cảnh mê hồn như đèo Hải Vân, rừng nguyên sinh ở bán đảo Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn. Đà Nẵng được biết đến như một thiên đường giải trí với nhiều khu vui chơi phức hợp, đa dạng.
Sau khi được bình chọn là một trong những điểm đến hấp dẫn nhất châu Á, có thể nói du lịch Đà Nẵng đang có sự phát triển vượt bậc, bứt phá về số lượng khách du lịch trong và ngoài nước ngày càng tăng cùng với sự đa dạng của các loại hình dịch vụ, sản phẩm du lịch đi kèm.
Đà Nẵng cũng đã quyết định tập trung đầu tư để phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn. Theo đó, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Đề án phát triển du lịch thành phố Đà Nẵng, tạo cơ sở cho việc khai thác hiệu quả những tiềm năng, lợi thế du lịch để tạo bước đột phá đưa du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp lớn vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố.
II. Sự cần thiết lập dự án công viên nước tại Đà Nẵng.
Nhận thấy, với nhiều ưu điểm lớn trong cả lĩnh vực vui chơi giải trí lẫn đầu tư quản lý, công viên nước đang trở thành mô hình thu hút được giới đầu tư giải trí, du lịch quan tâm. Đây là loại hình vui chơi dưới nước phù hợp với mọi lứa tuổi, luôn là lựa chọn hàng đầu của du khách mỗi dịp hè, lại thích hợp với mọi địa phương.
Qua phân tích, để góp phần thực hiện chương trình của thành phố và tính hiệu quả thực tế của dựa án, Chủ đầu tư phối hợp với Công ty Cổ phần Lập dự án Á Châu tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án Công viên Nước nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế – xã hội.
III. Mục tiêu dự án công viên nước tại Đà Nẵng.
1. Mục tiêu chung.
- Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương trong mối tương quan với du lịch Đà Nẵng.
- Xây dựng công viên nước mang tính đa dạng các loại hình trò chơi dưới nước được thiết kế hiện đại hấp dẫn người dân địa phương và các du khách trong và ngoài nước.
- Góp phần đưa mục tiêu ngành du lịch đến năm 2020, đón được 8 triệu khách, trong đó có 2 triệu khách quốc tế và 6 triệu khách nội địa, tốc độ tăng trưởng khách bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 đạt 12,6%.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho người dân địa phương.
- Góp phần thực hiện thành công Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số 509/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể.
- Hàng năm thu hút khoảng 54.000 – 60.000 người đến vui chơi giải trí tại công viên.
- Hình thành hệ thống ẩm thực BBQ hiện đại, đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
- Hệ thống cà phê đồng bộ, nhằm đáp ứng nhu cầu cho khách du lịch và người dân.
- Dự án công viên nước tại Đà Nẵng Góp phần giải quyết công ăn việc làm, đồng thời thúc đẩy ngành du lịch phát triển.
IV. Quy mô đầu tư của dự án công viên nước tại Đà Nẵng.
Dự án công viên nước mang tính đa dạng các loại hình trò chơi dưới nước được thiết kế hiện đại hấp dẫn lấy cảm hứng từ mô hình các công viên nước hàng đầu thế giới như Typhoon Lagoon (Mỹ), Blizzard Beach thuộc khu giải trí nổi tiếng Walt Disney World (Mỹ) hay Yas Waterworld Abu Dhabi (Các tiểu vương quốc Ả rập)… Thỏa mãn nhu cầu vui chơi, thư giãn của du khách mọi lứa tuổi. Cụ thể gốm 3 khu vui chơi chính và các công trình phụ trợ.

V. Nhu cầu sử dụng đất của dự án công viên nước tại Đà Nẵng.
STT | Nội dung | Diện tích (m²) | Tỷ lệ (%) |
A | Khu công viên nước | 2.372 | 4,74 |
1 | Hồ tạo sóng | 380 | 0,76 |
2 | Dòng sông lười | 370 | 0,74 |
3 | Hồ bơi trẻ em | 263 | 0,53 |
4 | Hồ máng trượt và hệ thống máng trượt | 103 | 0,21 |
5 | Hồ massage | 30 | 0,06 |
6 | Quảng trường vòi phun | 32 | 0,06 |
7 | Khu tắm bùn | 216 | 0,43 |
8 | Khu tắm thay đồ – sauna | 38 | 0,08 |
9 | Khu tắm – giữ đồ – bán vé | 30 | 0,06 |
10 | Khu ăn – uống nhẹ ngoài trời (có mái che di động) | 110 | 0,22 |
11 | Sân lát gạch khuôn viên | 500 | 1,00 |
12 | Cây xanh cảnh quan | 300 | 0,60 |
B | Khu cà phê – bar | 2.380 | 4,76 |
1 | Khu cà phê ngoài trời | 1.280 | 2,56 |
2 | Khu quán bar và cà phê trong nhà | 300 | 0,60 |
3 | Khuôn viên cảnh quan | 800 | 1,60 |
C | Khu ẩm thực BBQ | 620 | 1,24 |
1 | Nhà ẩm thực BBQ trong nhà | 200 | 0,40 |
2 | Khu BBQ ngoài trời có mái che di động | 420 | 0,84 |
D | Khu thể dục – thể thao | 2.988 | 5,98 |
1 | Sân tennis (2 sân) | 1.338 | 2,68 |
2 | Sâng bóng đá mini (2 sân) | 1.600 | 3,20 |
3 | Căn tin | 50 | 0,10 |
E | Khu vui chơi | 1.820 | 3,64 |
1 | Khu vui chơi ngoài trời | 1.600 | 3,20 |
2 | Khu vui chơi trong nhà | 220 | 0,44 |
F | Hạng mục chung | 39.820 | 79,64 |
1 | Xây dựng các kios bán đồ lưu niệm (20 kios) | 480 | 0,96 |
2 | Nhà văn phòng điều hành | 300 | 0,60 |
3 | Cổng bảo vệ – bán vé | 38 | 0,08 |
4 | Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể | 7.500 | 15,00 |
5 | Hệ thống công viên cây xanh | 31.502 | 63,00 |
Tổng cộng | 50.000 | 100,00 |
VI. Tổng vốn đầu tư của dự án công viên nước tại Đà Nẵng.
STT | Nội dung | Thành tiền (1.000 đồng) |
I | Chi phí xây dựng | 14.011.633 |
I.1 | Khu công viên nước | 5.519.400 |
1 | Hồ tạo sóng | 1.216.000 |
2 | Dòng sông lười | 1.184.000 |
3 | Hồ bơi trẻ em | 841.600 |
4 | Hồ máng trượt và hệ thống máng trượt | 329.600 |
5 | Hồ massage | 96.000 |
6 | Quảng trường vòi phun | 153.600 |
7 | Khu tắm bùn | 1.123.200 |
8 | Khu tắm thay đồ – sauna | 106.400 |
9 | Khu tắm – giữ đồ – bán vé | 60.000 |
10 | Khu ăn – uống nhẹ ngoài trời (có mái che di động) | 165.000 |
11 | Sân lát gạch khuôn viên | 190.000 |
12 | Cây xanh cảnh quan | 54.000 |
I.2 | Khu cà phê – bar | 1.270.000 |
1 | Khu cà phê ngoài trời | 576.000 |
2 | Khu quán bar và cà phê trong nhà | 630.000 |
3 | Khuôn viên cảnh quan | 64.000 |
I.3 | Khu ẩm thực BBQ | 630.000 |
1 | Nhà ẩm thực BBQ trong nhà | 420.000 |
2 | Khu BBQ ngoài trời có mái che di động | 210.000 |
I.4 | Khu thể dục – thể thao | 1.347.900 |
1 | Sân tennis (2 sân) | 735.900 |
2 | Sâng bóng đá mini (2 sân) | 512.000 |
3 | Căn tin | 100.000 |
I.5 | Khu vui chơi | 908.000 |
1 | Khu vui chơi ngoài trời | 512.000 |
2 | Khu vui chơi trong nhà | 396.000 |
I.6 | Hạng mục chung | 4.336.333 |
II | Thiết bị | 8.509.620 |
1 | Thiết bị công viên nước | 6.777.620 |
2 | Thiết bị quán cà phê – bar | 240.000 |
3 | Thiết bị ẩm thực BBQ | 450.000 |
4 | Thiết bị khu vui chơi | 877.000 |
5 | Thiết bị quản lý điều hành | 165.000 |
III | Chi phí quản lý dự án công viên nước tại Đà Nẵng | 825.015 |
IV | Chi phí tư vấn đầu tư | 2.407.691 |
V | Chi phí khác | 5.046.680 |
Tổng cộng | 30.800.639 |
VI. Hiệu quả kinh tế của dự án công viên nước tại Đà Nẵng.
1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và từ năm thứ 2 trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,3 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án công viên nước tại Đà Nẵng (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án công viên nước tại Đà Nẵng có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 165% trả được nợ.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án công viên nước tại Đà Nẵng để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,78 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 2,78 đồng thu nhập. Dự án công viên nước tại Đà Nẵng có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 3 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động.
3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án công viên nước tại Đà Nẵng. Như vậy PIp = 2,05 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,05 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án công viên nước tại Đà Nẵng có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,4%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4.
Kết quả tính toán: Tp = 3 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động.
4 Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Hệ số chiết khấu mong muốn 7,4%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 29.179.959.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 29.179.959.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án công viên nước tại Đà Nẵng có hiệu quả cao.
5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 22,20% > 7,4% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án công viên nước tại Đà Nẵng có khả năng sinh lời.
_______________________________________________________________
Công ty Cổ phần Lập dự án Á Châu (ACC):
- Nhận viết dự án – Lập dự án công viên nước để xin chủ trương đầu tư;
- Lập dự án công viên nước để vay vốn ngân hàng;
- Lập dự án công viên nước để huy động vốn;
- Lập dự án công viên nước để xin giao đất sản xuất, lập hồ sơ FS, tư vấn thiết kế,…
Mẫu dự án đầu tư, mời quý vị tham khảo
Cam kết Nhanh – Uy Tín – Chuyên nghiệp| Tư vấn lập dự án 24/7| Dự án công viên nước.