Dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn được đầu tư đồng bộ dây chuyền hiện đại để hàng năm sản xuất khoảng 23 triệu lít nước tinh khiết phục vụ du khách của các khu Resort Quy Nhơn và thị trường trong vùng.
I. Bối cảnh lập dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn.
Ăn và uống là hai vấn đề chính tạo nên một chế độ dinh dưỡng. Tuy nhiên, con người có thể nhịn ăn được vài ngày, nhưng không thể nhịn uống nước. Do đó, nước có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể con người cũng như sự sống nói chung.
Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong tế bào và nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt… Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3-4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi, nhờ đó tất cả các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào máu dưới dạng dung dịch nước.
Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức năng các hệ thống trong cơ thể. Uống không đủ nước sẽ làm suy giảm chức năng thận, thận không đảm đương được nhiệm vụ của mình, kết quả là trong cơ thể tích lũy nhiều chất độc hại. Những người thường xuyên uống không đủ nước da thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật. Vì vậy, trong điều kiện bình thường, một ngày cơ thể cần khoảng 40ml nước/kg cân nặng, trung bình 2-2.5 lít nước/ngày.
II. Sự cần thiết lập dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn.
Để đáp ứng nhu cầu nước tinh khiết phục vụ du khách của resort khi đi vào hoạt động, bao gồm các hạng mục biệt thự nghỉ dưỡng và khách sạn 5 sao, trung tâm hội nghị quốc tế là yêu cầu tất yếu hiện nay để phát triển đồng bộ thương hiệu của Resort.
Từ những vấn đề trên, chủ đầu tư phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty Cổ phần lập dự án Á Châu tiến hành lập dự án để đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai Quy Nhơn.
III. Mục tiêu dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn.
1. Mục tiêu chung.
- Dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn Cung cấp nước uống tinh khiết đóng chai cung cấp cho thị trường khu vực, đặc biệt ưu tiên cung cấp cho quần thể du lịch nghỉ dưỡng của Resort Quy Nhơn.
- Hình thành nhà máy nước đóng chai chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
- Góp phần cung cấp nguồn nước uống tinh khiết cho người tiêu dùng, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Mục tiêu cụ thể.
- Dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn được đầu tư đồng bộ dây chuyền hiện đại để hàng năm sản xuất khoảng 23.000.000 lít nước tinh khiết phục vụ du khách của Resort Quy Nhơn và thị trường trong vùng.
- Hình thành chuỗi cung ứng khép kín của tập đoàn, chủ động kiểm soát được chất lượng nước uống. Góp phần xây dựng thương hiệu cho Tập đoàn trong quá trình cung cấp dịch vụ của quần thể du lịch.
- Góp phần thực hiện Cam kết không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đem đến cho du khách những trải nghiệm tuyệt vời tại Resort Quy Nhơn.
- Góp phần thực hiện thành công Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 880/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
IV. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
TT | Danh mục | ĐVT | Quy mô |
1 | Xưởng sản xuất | m² | 800 |
2 | Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước | m² | 350 |
3 | Nhà bảo vệ | m² | 24 |
4 | Kho chứa sản phẩm | m² | 500 |
5 | Hồ trữ nước sản xuất | m³ | 480 |
6 | Sân đường nội bộ | m² | 1.440 |
7 | HT cấp điện tổng thể | HT | 1 |
8 | HT thoát nước tổng thể | HT | 1 |
9 | HT cấp nước tổng thể | HT | 1 |
10 | Tường rào bảo vệ | md | 700 |
11 | Cây xanh – cảnh quan | m² | 8.566 |
V. Tổng mức đầu tư của dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn.
STT | Nội dung | Thành tiền (1.000 đồng) |
I | Xây dựng | 18.799.280 |
1 | Xưởng sản xuất | 2.800.000 |
2 | Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước | 1.470.000 |
3 | Nhà bảo vệ | 120.000 |
4 | Kho chứa sản phẩm | 1.750.000 |
5 | Hồ trữ nước sản xuất | 720.000 |
6 | Sân đường nội bộ | 504.000 |
7 | HT cấp điện tổng thể | 3.000.000 |
8 | HT thoát nước tổng thể | 1.500.000 |
9 | HT cấp nước tổng thể | 4.500.000 |
10 | Tường rào bảo vệ | 1.750.000 |
11 | Cây xanh – cảnh quan | 685.280 |
II | Thiết bị | 10.270.000 |
III | Chi phí quản lý dự án nhà máy nước | 832.253 |
IV | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | 2.148.950 |
V | Chi phí khác | 21.351.266 |
VI | Dự phòng phí | 5.340.175 |
Tổng cộng dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn | 58.741.925 |
VI. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án.
1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 5,0 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 5,0 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 3 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 2 tháng kể từ ngày hoạt động.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn. Như vậy PIp = 2,9 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,9 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,17%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 4 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 3.
Kết quả tính toán: Tp = 2 năm 8 tháng tính từ ngày hoạt động.
3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,17%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 9.410.835.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 9.410.835.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn có hiệu quả cao.
4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 29,9% > 10,17% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai Quy Nhơn có khả năng sinh lời.
_________________________________________________
Công ty Cổ phần Lập dự án Á Châu (ACC): nhận viết dự án – Lập dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai để xin chủ trương đầu tư. Lập dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai để vay vốn ngân hàng; Lập dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai để huy động vốn, Lập dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai để xin giao đất sản xuất, lập hồ sơ FS, tư vấn thiết kế,…
Mẫu dự án đầu tư, mời quý vị tham khảo
Cam kết Nhanh – Uy Tín – Chuyên nghiệp| Tư vấn lập dự án 24/7| Dự án nhà máy nước tinh khiết đóng chai.